BẢN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH CHO SẢN PHẨM
Mã vạch là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số mang thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra... Để đăng ký được mã số mã vạch, mời các bạn tham khảo Bản đăng ký sử dụng mã số - mã vạch sau đây.
BẢN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH CHO SẢN PHẨM
Hướng dẫn thủ tục và hồ sơ đăng ký mã số mã vạch
Đăng ký mã số mã vạch là thủ tục cần thiết để các doanh nghiệp có đủ điều kiện phân phối hàng hóa vào các hệ thống siêu thị hay xuất khẩu. Hoặc đơn giản chỉ là giúp doanh nghiệp tự quản lý sản phẩm của mình thông qua mã số, hay là tăng niềm tin của khách hàng vào sản phẩm. Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá; Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc "Qui định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch”. Thủ tục đăng ký mã số mã vạch và mức phí cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch:
1. Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch đã điền đầy đủ thông tin, thủ trưởng ký tên, đóng dấu (02 bản) theo mẫu;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doang thương mại hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức khác (01 bản);
3. Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN, theo mẫu (02 bản) theo mẫu;
Nơi nộp hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch gửi về: Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Số 8 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
a. Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
b. Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
c. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
Những lưu ý sau khi đăng ký sử dụng mã số mã vạch:
- Khi đăng khí sử dụng số mã vạch doanh nghiệp phải đóng lệ phí và phí duy trì cho năm đầu tiên. Nếu doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30/6 thì mức phí duy trì chỉ phải nộp trong năm đăng ký bằng 50% mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch.
- Sau khi quá trình đăng ký mã số mã vạch thành công từ năm thứ 2 trở đi phí duy trì hàng năm doanh nghiệp phải nộp trước ngày 30/6 hàng năm.
- Khi công ty thay đổi tên công ty, địa chỉ hoặc thất lạc giấy chứng nhận mã số mã vạch đề nghị doanh nghiệp làm thủ tục để thay đổi
- Khi doanh nghiệp không còn nhu cầu sử dung mã số mã vạch nữa, đề nghị doanh nghiệp làm thủ tục ngừng sử dụng MSMV.
- Doanh nghiêp phải thường xuyên cập nhật sự thay đổi về các mã sản phẩm trên trang quản lý của GS1 Việt Nam khi có sự thay đổi các sản phẩm kinh doanh.
Hướng dẫn kê khai hồ sơ theo mẫu đăng ký
1. Trong bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch: Mục Tên tổ chức/doanh nghiệp: ghi đúng theo Giấy phép kinh doanh (GPKD). Đối với các cơ sở, nếu trên GPKD không ghi tên biển hiệu thì ghi trong hồ sơ là “Hộ kinh doanh cá thể” chỉ doanh nghiệp kê khai theo đúng trên giấy phép. Mục Phân ngành: ghi theo mã phân ngành của GS1 theo bảng dưới đây:
Mục Tổng chủng loại sản phẩm, dịch vụ đăng ký sử dụng MSMV:
Doanh nghiệp dự kiến số chủng loại sản phẩm hiện tại và trong tương lai c ó thể đạt tới (đây là cơ sở để GS1 Việt Nam xác định mã số doanh nghiệp sẽ cấp cho doanh nghiệp), chủng loại sản phẩm ở đây được hiểu là các sản phẩm có trọng lượng, dung tích, bao gói khác nhau – VD nước uống đóng bình dung tích 500ml, 1l, 19l... được coi là chủng loại sản phẩm khác nhau). Doanh nghiệp có thể lựa chọn 3 mức: < 100 loại sản phẩm ; <1.000 loại sản phẩm hoặc <10.000 loại sản phẩm.
Lưu ý: Khi DN đăng ký sử dụng mã doanh nghiệp cấp cho 10.000 hoặc 100.000 loại sản phẩm thì yêu cầu thêm công văn đề nghị cấp mã DN phân bổ được cho 10.000 hoặc 100.000 loại sản phẩm (nêu lý do cần sử dụng loại mã này). Công văn đề nghị gửi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Mục đăng ký loại mã:
Mã doanh nghiệp: là mã Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp đ ể từ đó DN phân bổ cho các sản phẩm của mình
+ Mã DN 7 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 10.000 dưới 100.000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 8 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 1000 dưới 10.000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 9 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 100 dưới 1000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 10 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm dưới 100 loại sản phẩm;
Mã số địa điểm toàn cầu GLN: dùng để phần định địa điểm công ty, chi nhánh, kho hàng.. của DN. (Lưu ý: mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm).
Mã số rút gọn GTIN-8: được sử dụng trên các sản phẩm có kích thước rất nhỏ. Mã này cầp riêng cho từng sản phẩm. Mục Lãnh đạo Tổ chức/Doanh nghiệp:
+ Đại diện có thẩm quyền: Giám đốc, chủ cơ sở
+ Người liên lạc: Cán bộ của Doanh nghiệp sẽ quản lý về mã số mã vạch của công ty sau này.
2. Trong bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN:
- Mục tên DN kê khai theo bản đăng ký sử dụng MSMV.
- Mục Mã doanh nghiệp và số GCN: để trống.
- Mục Bảng kê danh mục sản phẩm: liệt kê các sản phẩm hiện tại và sắp tới có nhu cầu gán mã vạch. Cột Tên sản phẩm: ghi tên và nhãn hiệu sản phẩm. Cột Mô tả sản phẩm: ghi đặc điểm của sản phẩm như mầu sắc, mùi vị, loai bao gói (túi ni long, chai nhựa, hộp sắt, hộp giấy), đo lường (trọng lượng, dung tích). Lưu ý: Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm khác nhau như dung tích, quy cách đóng gói, trọng lượng hoặc chủngloại sản phẩm... khác nhau thì kê thành từng dòng riêng. Nếu sản phẩm có đóng thùng chứa nhiều sản phẩm và gán mã vạch lên thì kê khai dưới sản phẩm chứa trong thùng. Hai cột về mã (Mã vật phẩm /thùng và Mã GTIN) bỏ trống. Ví dụ:
(Đính kèm mẫu đăng ký)
Địa chỉ đăng ký mã số mã vạch
ĐẠI DIỆN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỀN THƯƠNG HIỆU VIHACO VIỆT NAM
Địa chỉ: 20/1/6 Đường Trục, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Email: vihaco.gov@gmail.com Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel: (028) 62 758 518 – 0934 186 339 Fax: (028) 62 758 519
Tweet