CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC VỀ THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Thành lập doanh nghiệp tư nhân - Theo đúng thuật ngữ chuyên ngành thì nó chính là sự lựa chọn 01 trong 05 loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật doanh nghiệp hiện hành, mà cho phép cá nhân có thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp đó để thành lập.
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC VỀ THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
A. TRƯỜNG HỢP 1
ĐKDN thay thế nội dung ĐKKD trong GPĐT, GCNĐT
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng với từng thay đổi quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
2. Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(Quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
5. Lệ phí: 200.000. đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
B. TRƯỜNG HỢP 2:
Báo cáo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
2. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi.
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
(Quy định tại Điều 12, 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
C. TRƯỜNG HỢP 3:
Bán doanh nghiệp tư nhân
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục II-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người mua;
- Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
2. Trình tự thực hiện:
- Người mua doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại của Điều 187 Luật Doanh nghiệp. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác.
- Người mua gửi Hồ sơ đăng ký thay đổi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm các thành phần nêu trên.
3. Cách thức thực hiện: Người mua doanh nghiệp tư nhân gửi Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Vậy việc thành lập doanh nghiệp rất phức tạp, và mất nhiều thời gian của bạn, hãy để cho chúng tôi giúp bạn. Dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại Vihaco Việt Nam. Vui lòng liên hệ
ĐƠN VỊ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP VIHABRAND
Chúng tôi tin rằng Quý Công ty quan tâm đến các lợi ích về SHTT của Quý Công ty. Còn với VIHACO VIET NAM CO.,LTD lợi ích của quý công ty cũng là lợi ích của chúng tôi, bởi chúng tôi quan niệm rằng:
“bảo vệ lợi ích chính đáng của khách hàng như bảo vệ lợi ích của chính mình”.
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIHACO
ĐC: 20/1/6, Đ.Trục, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh
Email : vihaco.gov@gmail.com;
Website.http://dangkythuonghieu.org
Tel : (028) 62 758 518 - Fax: (028) 62 758 519
Hotline: 0933 502 255 – 0909 444 771
để được hỗ trợ và tiến hành các thủ tục pháp lý nhanh nhất và hiệu quả nhất, tư vấn MIỄN PHÍ
VIHACO VIET NAM CO.,LTD luôn sẵn sàng đón chào Quý Công ty và hân hạnh được phục vụ!
Xin chân thành cảm ơn quý khách ghé thăm!
Tweet
Dịch vụ khác
- Trang 6 of 8
- ‹ Trang sau
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- Trang tiếp ›
- Trang cuối ››